Ngữ pháp cao cấp: 기로서니

Nguyễn Thế Anh 18/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp 기로서니

Cách dùng:

- V/A (Động từ/Tính từ)+ 기로서니+ ~

- N (Danh từ)+ 이기로서니 + ~

Ý nghĩa:

- Thể hiện ý so sánh hai mệnh đề. Người nói ghi nhận nội dung ở vế trước nhưng vế trước không thể là nguyên nhân hoặc điều kiện của vế sau được.

- Vế sau thường là câu phủ định hoặc câu hỏi ngược, mỉa mai

Khi sử dụng 기로서니 thường hay đi kèm với 아무리: cho dù, dù gì, dù đi thế chăng nữa..

Ví Dụ:

● 달빛이 밝기로서니 햇빛만큼 밝지는 못 해요

Dù ánh trăng có sáng thì cũng không thể sáng bằng ánh sáng

mặt trời.

● 어린아이가 아무리 빨리 걷기로서니 어른보다 빨리 걸을 수 있겠어요?

Trẻ con dù có đi nhanh thì sao có thể đi nhanh hơn người lớn.

● 아무리 시간이 없기로서니 신호를 무시하고 그냥 가면 되겠어요?

Dù không có thời gian thì cũng có thể không thèm để ý đèn đỏ cứ thế đi sao?

● 자전거가 빠르기로서니 자동차보다 빠르기야 하겠어요?

Xe đạp dù có nhanh thì cũng phải nhanh hơn oto hay sao?

● 새로 온 사장님이 동창생이기로서니 사장님에게 반말을 해서는 안 되지요.

Giám đốc mới là bạn cùng khóa đi chăng nữa thì cũng không thể nói với giám đốc trống không được chứ.

수영을 좋아하기로서니 한겨울에 강에서 수영할 수 있어요?

Dù thích bơi đi chăng nữa mùa đông có thể ra sông bơi được không?

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/