Liên từ 지만:
*Nối 2 câu đơn thành 1 câu phức, thể hiện sự tương phản, tạm dịch “nhưng”
-그 여자는 예쁘지만 못됐어요.
Cô ấy xinh nhưng hư hỏng.
-영화를 보고 싶지만 시간이 없어요.
Tôi muốn xem phim nhưng không có thời gian.
-맥주는 좋지만 소주는 싫어요.
Tôi thích bia nhưng ghét rượu soju.
-영어는 잘 하지만 한국어는 잘 못 해요.
Tôi học tiếng anh thì giỏi nhưng tiếng hàn thì kém.
-떡볶이는 맵지만 맛있어요.
Teokboki cay nhưng ngon.
-졸리지만 잘 수 없어요.
Tôi buồn ngủ nhưng không ngủ được.
-지하철은 편리하지만 너무 복잡해요.
Tàu điện thì tiện nhưng quá đông.
-담배는 건강에 안 좋지만 나는 담배를 끊을 수 없어요.
Thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng tôi không thể bỏ được.
-그것을 배웠지만 기억이 나지 않아요.
Cái đó tôi học rồi nhưng không nhớ được.
-남자친구에게 세 번이나 전화를 했지만 받지 않았어요.
Tôi gọi điện cho bạn trai 3 lần nhưng anh ấy không bắt máy.
- 부모님이 보고 싶지만 가지 못해요.
Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được.
- 외국인 이지만 베트남어을 잘해요.
Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.
- 외모는 예쁘지만 성격은 나빠요.
Đẹp người nhưng xấu nết.
- 도와 드리고 싶지만 시간이 없습니다.
Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian.
-그의 이름은 알라인 로버트지만, 그는 "스파이더맨"으로 더 잘 알려져 있지요.
Tên anh ấy là Alain Robert thế nhưng vẫn được biết đến như Spider man.
-홍동은 아직 새끼지만 벌써 82kg 에 달합니다.
Hongdong vẫn chỉ là 1 đứa trẻ nhưng nặng đến 8kg rồi.
-이제 그녀는 네 아이의 할머니지만, 여전히 아름답습니다.
Bây giờ bà ấy đã là bà của 4 đứa cháu thế nhưng vẫn đẹp như trước.
-공식어는 아랍어지만, 영어 또한 널리 사용되고 있습니다.
Ngôn ngữ chính thống là tiếng Ả rập nhưng lại dùng nhiều tiếng Anh
-우리는 남매지만, 성격이 너무 달라.
Chúng tôi là anh em nhưng tính cách hoàn toàn khác nhau.
*Chú ý:Trước 지만 có thể chia thời thế
-어제는 비가 왔지만 오늘은 날씨가 맑아요.
Tối qua trời mưa nhưng hôm nay thời tiết trong.
-친구가 커피를 마셨지만 나는 우유를 마셨어요.
Bạn tôi uống cafe, còn tôi uống sữa.

Liên từ 지만
11/11/2019
