Ngữ pháp sơ cấp: 지만

Nguyễn Thế Anh 11/11/2019
ngu-phap-so-cap

Cấu trúc A/V + 지만 / N + (이) 지만

Là hình thức liên kết câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ 었/았 và thì tương lai 겠. Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.

Có nghĩa là: Nhưng 

Ví dụ:

N + (이) 지만

- 외국인 이지만 베트남어을 잘해요.

Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.

폼은 일시적이지만 클래스는 영원해요.

Phong độ là nhất thời nhưng đẳng cấp là mãi mãi.

-우리는 남매지만, 성격이 너무 달라.
Chúng tôi là anh em nhưng tính cách hoàn toàn khác nhau.

A/V + 지만

-그 여자는 예쁘지만 못됐어요.
Cô ấy xinh nhưng hư hỏng.
-
영화를 보고 싶지만 시간이 없어요.
Tôi muốn xem phim nhưng không có thời gian.
-
맥주는 좋지만 소주는 싫어요.
Tôi thích bia nhưng ghét rượu soju.
-
영어는 잘 하지만 한국어는 잘 못 해요.
Tôi học tiếng anh thì giỏi nhưng tiếng hàn thì kém.
-
떡볶이는 맵지만 맛있어요.
Teokboki cay nhưng ngon.
-
졸리지만 잘 수 없어요.
Tôi buồn ngủ nhưng không ngủ được.

-남자친구에게 세 번이나 전화를 했지만 받지 않았어요.
Tôi gọi điện cho bạn trai 3 lần nhưng anh ấy không bắt máy.
-
부모님이 보고 싶지만 가지 못해요.
Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được.

- 외모는 예쁘지만 성격은 나빠요.
Đẹp người nhưng xấu nết.
-
도와 드리고 싶지만 시간이 없습니다.
Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian.

-어제는 비가 왔지만 오늘은 날씨가 맑아요.
Tối qua trời mưa nhưng hôm nay thời tiết trong.
-
친구가 커피를 마셨지만 나는 우유를 마셨어요.
Bạn tôi uống cafe, còn tôi uống sữa.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/