Động từ 고 나서:
*Dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra sau một hành động khác. Tiếng việt
tạm dịch là ‘sau khi... thì...’ Cấu trúc này chỉ được sử dụng trong văn nói.
Biểu hiện tương đương: 후에,뒤에,다음에
- 일단 앉아 밥을 먹고 나서 다시 이야기 하자.
Trước hết ngồi xuống ăn cơm đã rồi nói chuyện sau.
- 숙제를 하고 나서 나가 놀았어요.
Tôi đã đi ra ngoài chơi sau khi làm xong bài tập.
- 저는 선생님의 말씀을 다 듣고 나서 질문을 했습니다.
Tôi đã hỏi sau khi nghe thầy giáo giảng xong.
- 일을 마치고 나서 친구들이랑 한잔을 했어요.
Sau khi hoàn thành xong công việc, tôi đã đi làm vài chén với các bạn.
- 친구가 떠나고 나서 내가 갑자지 외로워졌어요.
Sau khi bạn tôi rời đi, tôi bỗng thấy thật cô đơn.
- 그 소식을 듣고 나서 기분이 나빠졌어요.
Sau khi nghe tin đó, tôi đã rất bực mình.
* Trước 고 나서 không chia thì thể:
- 부모님과 논의하고 나서 결정할 거예요.
Tôi sẽ quyết định sau khi bàn bạc với bố mẹ.
- 청소를 다 끝내고 나서 친구와 함께 차를 마시러 가려고 해요.
Tôi định sau khi dọn dẹp xong sẽ đi uống trà với bạn.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc