Động từ + 는대로:

Nguyễn Thế Anh 17/11/2019
dong-tu

Động từ + 는대로: ngay sau khi, ngay tại thời điểm nào đó. Có thể tạm dịch là ngay khi, ngay lúc.
- 도착하는 대로 전화해줘.
Đến nơi thì gọi điện ngay cho mình nhé.
- 수업이 끝나는 대로 만납시다.
Ngay khi buổi học kết thúc mình gặp nhau nhé.
- 입금 확인되는 대로 배달해 드리겠습니다.
Ngay khi xác nhận tiền đã được chuyển vào tài khoản, chúng tôi sẽ giao hàng cho quý khách.
- 졸업하는 대로 취직할 예정입니다.
Tôi dự định, sau khi tốt nghiệp sẽ xin việc ngay.
- 음식을 다 준비하는 대로 파티가 시작될 예정이예요.
Bữa tiệc sẽ bắt đầu ngay khi đồ ăn được chuẩn bị xong.
-옷을 갈아입는 대로 나가자.
Hãy đi ra ngoài sau khi bạn thay đồ.
 

팩스를 받는 대로 알려 주십시오.
Làm ơn hãy cho tôi biết ngay sau khi bạn nhận được fax.
-손님들은 오는 대로 방명록에 이름을 썼습니다.
Khách đã ghi tên vào sổ ngay khi đến.
-비행기바퀴가 땅에 닿는 대로 승객들이 자리에서 일어났어요 .
Ngay khi máy bay hạ cánh thì hành khách đã rời khỏi ghế ngồi.
-적금은 타는 대로 좀 더넓은 집으로 옮길 까해요.
Sau khi rút tiền tiết kiệm, tôi sẽ chuyển đến ngôi nhà to hơn một chút.
-서류가준비되는 대로 비자를 연장할 거예요.
Sau khi chuẩn bị tài liệu thì tôi sẽ gia hạn visa.
* So sánh 자마자 & 는대로.
Giống ngau: Cả hai cấu trúc này đều thể hiện một hành động xảy ra ngay khi một
hành động nào đó kết thúc hoặc ngay tại một thời điểm nào đó. đều dịch được là
ngay khi, ngay sau khi.
- 학교가 끝나자마자 집으로 간다(Đúng)
Sau khi tan học thì tôi về nhà
- 비가 내리자마자 버스가 출발했다 (Đúng)
- 비가 내리는 대로 버스가 출발했다 (Sai)
Sau khi trời mưa thì xe bus lăn bánh
* Câu trên sai vì 자마자 thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại, còn 는대로 thường được dùng với thì hiện tại hoặc tương lai (chủ yếu dùng với thì tương lai)
- 도착하자마자 집으로 전화했어요.
Ngay sau khi tới nơi, tôi đã gọi điện về nhà.
- 도착하는대로 집으로 전화할게요.
Ngay sau khi tới nơi, tôi sẽ gọi điện về nhà.
 

* 자마자 có thể được dùng với các tình huống ngẫu nhiên, tức là hai sự việc không có liên quan gì đến nhau nhưng có sự nối tiếp về mặt thời gian, còn 는대로 thì các sự việc phải có liên quan với nhau, các việc xảy ra theo kế hoạch.

Không dùng 는 대로 với các sự vật xảy ra theo tính chất ngẫu nhiên.
- 케이크를 완성하는 대로 너를 부를게요.
Ngay khi mình làm xong cái bánh mình sẽ gọi cậu.
- 까마귀가 날자(마자) 배가 떨어진다.
Ngay khi con quạ bay lên thì quả lê rơi xuống .

Câu tục ngữ Hàn Quốc nghĩa là hành động ngẫu nhiên xảy ra và làm người khác hiểu nhầm. Bối cảnh có thể là bạn đang đi cùng đồng nghiệp nam uống café thì bạn trai bắt gặp và hiểu nhầm hai bạn đang đi hẹn hò chẳng hạn.

*Ngoài ra, 대로 còn đi cùng với Danh từ: 약속 대로 (theo như lời hứa), 규칙대로 (theo như quy định), 예정대로 (theo lịch trình), 계획대로 (theo kế hoạch)
- 다른 사람 생각도 해야 하지 자기 마음대로만 하면 안 됩니다.
Phải biết nghĩ tới người khác nữa chứ, không thể chỉ làm theo ý mình được.
-모든 일이 계획대로 진행되었다.
Mọi việc đều tiến hành theo kế hoạch.
-그녀는 약속한 대로 정확히 7 시에 왔다.
Anh ấy đã đến chính xác 7:00 đúng như lời hứa.
-생각 대로 말해 봐요.
Hãy nói theo suy nghĩ.