Ngữ pháp sơ cấp: v–(으)ㄹ 게요

Nguyễn Thế Anh 11/11/2019
ngu-phap-so-cap-v

Cấu trúc: V–()ㄹ 게요
*Biểu thị thời tương lai, chỉ dùng cho ngôi 1, người nói thể hiện ý chí của bản thân hoặc hứa hẹn với đối phương là sẽ làm một việc gì đó. Không dùng cho câu hỏi.

*Dạng thân mật của  -()ㄹ 게요  -()ㄹ 게

Ví dụ:
- 내가 먼저 잘게요.
Tôi đi ngủ trước đây
-
맥주 마시러 갈래? 내가 살게요.
Bạn đi uống bia nhé. Tôi (sẽ) mời.
-
그 가방이 무거워 보여요. 이걸 들어 줄게요.
Cái cặp đó trông có vẻ nặng. Để tôi xách cho.
-
미안해.다음에 다시는 안 늦을게.
Xin lỗi, lần sau tôi sẽ ko đến muộn nữa
-
죄송합니다. 일이 있어서 먼저 갈게요.
Xin lỗi, tôi có việc, tôi phải đi trước đây.

-이메일을 못 받았어요?
글새세요. 이메일을 확인해 볼게요.
Bạn nhận được mail chưa?
Xem nào, để tôi kiểm tra

- 가: 선영이 지금 집에 없는데요.
 나: 나중에 다시 전화할게요.
Seon-young không có nhà.
Để lát tôi sẽ gọi lại.

*So sánh (
)ㄹ 거예요 & ()ㄹ 게요.

Hạng mục

-()ㄹ 거예요

-()ㄹ 게요

Giống nhau

Đều diễn tả các hành động chưa xảy ra ở Tương lai.

 

Cách sử
dụng

Diễn tả kế hoạch, dự định của bản
thân, không bị tác động bởi lời nói,
hành động của đối phương.

아들: 아빠, 제 자전거가
고장났어요?
아버지: , 어제 타 봐었어. 주말에
시간이나면 내가 고쳐 줄 거야.
Con trai: Bố à, xe đạp con bị hỏng rồi?
Bố: Ừ, hôm qua bố có đi thử, Cuối
tuần này rảnh thì bố sửa cho.
Người bố đã biết xe con trai bị hỏng
trước khi người con thông báo. Hành động “sửa xe” của người bố đã có sẵn ý định từ trước đó, không bị tác động bởi con trai, nên -()ㄹ 거예요 ở đây được sử dụng.

Diễn tả dự định của người nói, bị
tác động bởi lời nói hành động
của đối phương.

아들: 아빠, 제 자전거가
고장났어요?
아버지: 그래, 지금 내가 고쳐
줄게.
Con trai: Bố à, xe đạp con bị hỏng
rồi?
Bố: Ừ, để bố sửa cho con.
Chỉ khi con trai nói xe bị hỏng
người bố mới biết và hành động “sửa xe” của người bố quyết định ngay tại thời điểm nói, sau khi con thông báo xe bị hỏng.

Loại câu

Có thể sử dụng trong câu hỏi

Không thể sử dụng trong câu hỏi.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/