Động/ tính từ + 는 바람에
*Dùng để đưa ra lý do, biện minh, biện hộ về một kết quả xấu, kết quả không tốt
nào đó. (Do việc gì đó không lường trước được nên dẫn đến kết quả không tốt)
-남자친구는 장미꽃을 사 주는 바람에 기분이 좋아졌어요. (틀림)
Bạn trai tặng hoa hồng nên tâm trạng trở nên tốt. (Sai)
- 길을 모르는 바람에 집찾는 데 5 시간이나 걸렸어요.
Vì không biết đường nên đã mất đến 5 tiếng cho việc tìm nhà
-급하게 나오는 바람에 넘어졌어요.
Vì đi vội nên vị ngã.
-열쇠를 잃어버리는바람에 집에 들어가지 못했습니다.
Tại mất chìa khóa nên tôi không vào được nhà.
-컴퓨터가다운되는 바람에 자료가 다 날아갔어요.
Máy tính bị đơ nên tài liệu mất hết cả.
- 갑자기 임신을 하는 바람에 일을 그만 두었어요.
Do đột nhiên mang thai nên đã nghỉ việc.
-시험을 못 보는 바람에 진급을 못했습니다.
Do không thi tốt nên đã không được thăng cấp.
- 아침에 늦잠을 자는 바람에 학교에 지각했어요.
Buổi sáng bị ngủ dậy muộn nên đã đến trường muộn.
-교통사고가 나는 바람에 병원에 입원하게 됐어요.
Do xảy ra tai nạn giao thông nên đã nhập viện.
*Chủ ngữ không nhất thiết phải đồng nhất.
- 물가가 오르는 바람에 생활이 더 어려워지고 있어요.
Do vật giá tăng lên làm cho sinh hoạt khó khăn hơn.
- 지하철이 고장 나는 바람에 회사에 늦게 갔습니다.
Do tàu điện bị hỏng nên đã tôi tới công ty muộn.
- 친구가 술을 권하는 바람에 취하도록 마셨어요.
Tại bạn tôi cứ chuốc rượu nên tôi mới uống say.
-차가 갑자기 멈추는 바람에 이마를 다쳤어요.
Tự nhiên xe dừng đột ngột nên tôi bị thương ở trán.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc