Bất quy tắc ‘ㅡ’ trong tiếng hàn

Nguyễn Thế Anh 12/07/2023
bat-quy-tac-trong-tieng-han

 Bất quy tắc của ‘ㅡ’ chia làm 3 trường hợp:

TH1: 
– Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
– Động/tính từ kết thúc bằng ‘으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’.

Ví dụ:

  • 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요:
  • 크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서
  • 끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다

TH2: 
– Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên.
– Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là ‘아’, ‘오’, và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘아’.

Ví dụ:

  • 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요
  • 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서
  • 배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요
  • 잠그다(khoá): 잠그다 + 아야 하다 -> 잠가야 하다

TH3: 
– Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
– Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là các nguyên âm không phải ‘아’, ‘오’, và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’

Ví dụ:

  • 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요 
  • 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서
  • 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn