Bất quy tắc của ㅂ
Khi động từ/tính từ có phụ âm cuối (받짐) là “ㅂ ” gặp phải vĩ tố bắt đầu bằng một nguyêm âm thì “ㅂ ” thì “ㅂ ” biến mất đi đồng thời thêm “우”( hoặc 오) “.
춥다 ( lạnh )
었/았/였 ———->추웠다
어/아/여 ———->추워요
어/아/여서 ———>추워서
(으)니 ————->추우니
(으)ㄴ ————–> 추운
Những dạng động từ/tính từ này bao gồm : 깁다 (vá) , 고맙다( cám ơn), 반갑다( vui mừng ), 맵다 (cay) , 무겁다 (nặng), 가볍다(nhẹ), 아름답다(đẹp),
어렵다(khó), 쉽다(dễ), 가깝다(gần), 영광스렵다(đầy vinh quang), 줍다(nhặt,
lượm), ………
고맙다...고마워요 |
어렵다...어려워요 |
-너무 반가워면 눈물이 납니다.
Khi vui quá thì nước mắt chảy ra.
매운 음식을 싫어해요.
Tôi ghét đồ cay.
지난 번에는 참 고무웠어요.
Chuyện lần trước cảm ơn chị quá.
* Ngoại lệ:
돕다, 곱다” gặp phải vĩ tố có âm đầu là “ㅏ ” thì “ㅂ ” mất đi đồng thời thêm “오” sau vào ( 도와, 고와)
Những cũng có những loại ngoại lệ như : 잡다(bắt,tóm), 접다(gấp lại), 집다(kẹp lại), 뽑다(nhổ, tuyển, chọn ra,..), 업다(cõng), 입다(mặc), 씹다(nhai)…….chia theo quy tắc 아어요 bình thường
-수업 중에 껌을 씹으면 안 돼요.
Không được nhai keo cao su trong lớp.
-그 여자를 미스으로 뽑았어요.
Cô ấy được bầu làm Hoa hậu.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc