Động từ + 느라(고): để trong ngoặc có nghĩa là bỏ 고 cũng được, trong văn
nói cho gọn
Vì thực hiện một công việc, quá trình nào đó mà dẫn tới kết quả ở phía
sau.
Chú ý:
+ Kết quả ở vế sau thường là kết quả tiêu cực, người nói không mong muốn.
+Vế trước không chia thì thể.
+ Chủ ngữ ở hai vế phải đồng nhất.
+Cấu trúc này nhấn mạnh tới quá trình, vì làm một việc gì đó mà không có thời
gian, sức lực để làm việc khác, hoặc đưa tới một kết quả không tốt, trạng thái nào
đó (bận, vất vả, muộn)
-일찍 집을 떠나느라고 세수도 못했어요.
Ra khỏi nhà sớm nên còn không rửa được mặt.
- 영화를 보느라고 숙제를 못 했어요.
Vì xem film nên không làm được bài tập.
- 아들의 학비를 내느라고 시골의 땅을 다 팔았다.
Vì đóng học phí cho con trai nên đã bán hết đất ở quê.
- 영업을 하느라고 여기저기 뛰어나닙니다.
Vì công việc kinh doanh nên phải chạy chỗ nọ chỗ kia.
- 운동하느라고 전화 온 줄 몰랐어요.
Vì tập thể dục nên không biết có điện thoại.
- 뭐 하느라고 이렇게 늦었어요?
Làm gì mà đến muộn thế?
- 그때 아마 일 하느라 바쁠 거예요. 그래도 연락해 보세요.
Lúc đó có lẽ tôi bận làm việc, nói thế thôi nhưng cứ liên lạc cho tôi.
- 급히 오느라고 깜빡 잊어 버렸어요.
Vì đến vội nên quên béng mất.
- 텔레비전을 보느라고 초인종을 못 들었어요.
Vì xem film nên không nghe được tiếng chuông.
- 어제 맥주를 마시느라(고) 오늘 배탈이 났어요.
Vì hôm qua uống bia nên hôm nay bị tiêu chảy.
- 오늘 아침에 늦게 일어나느라고 아침을 못 먹었어요.
Sáng nay dậy muộn nên không ăn được cơm sáng.
- 회사 일을 하느라고 바빴다.
Vì việc công ty nên bận. (trạng thái)
-급하게 집을 나오느라고 열쇠를 놓고 나갔어요.
Đi ra khỏi nhà vội nên bỏ quên chìa khóa .
-뭐 하느라고 잠도 못 잤니?
Làm gì mà không ngủ được?
-공부하느라고 주름살이 많이 생겼어요.
Mặt tôi đã xuất hiện nhiều nếp nhăn do học hành. (trạng thái)
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc