Động/ tính từ + (으)ㄹ 텐데

Nguyễn Thế Anh 17/11/2019
dong-tinh-tu

*Cấu trúc này chính bằng 테 + (으)ㄴ데: dùng cấu trúc này để đưa ra lời nhận định, phỏng đoán về một việc gì đó chưa xảy ra, sẽ xảy ra, hoặc xảy ra rồi nhưng người nói không biết, với mục đích để hỏi hoặc truyền đạt thông tin.

- 부모님께서 아시면 화를 내실텐데 어떻게 하지요?
Bố mẹ mà biết chắc sẽ tức giận lắm, làm thế nào bây giờ?
- 날씩가 좋을 텐데 놀러 가지 않아요?
Thời tiết đẹp thế này mà không đi chơi à?
- 금쯤이면 입학점수가 나왔을텐데 왜 아직 안 나왔지?
Tầm này thì lẽ ra phải có điểm thi đại học rồi chứ, sao vẫn chưa có nhỉ?
- 바쁘실텐데 와 주셔서 감사합니다.
Cảm ơn ông dù bận rộn như vậy mà vẫn bớt chút thời gian tới đây.
- 다음 주쯤 다 알게 될텐데 뭘 그렇게 걱정 많이 해?
Tầm giờ này tuần sau thì đã biết rồi, sao lo lắng thế?
- 그는 어제 밤새 일을 했기 때문에 오늘 피곤할텐데.
Hôm qua anh ấy làm việc suốt cả đêm nên chắc hôm nay mệt lắm.
- 그 옷은 예쁘지만 비쌀텐데 아직 사고 싶어?
Cái áo đó đẹp nhưng chắc đắt đấy, bạn vẫn muốn mua nó à?
 

* Ngoài ra cấu trúc này còn được sử dụng kết hợp với cấu trúc 았/었 더라면 + đuôi câu 텐데 (요) để biểu hiện sự nuối tiếc về một chuyện gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.
 

- 아침에 비옷을 가져 왔더라면 비를 이렇게 안 맞았을 텐데.
Sáng nay mà mang áo mưa đi thì đã không bị ướt thế này.
- 열심히 공부를 했더라면 입학시험에 합격했을 텐데요.
- 이렇게 될줄 알았더라면 그를 도와 주지도 않았을텐데.
Nếu biết trước thế này thì tôi đã không giúp anh ta.
- 그때 그 남자는 돈이 많은 걸 알았더라면 그와 결혼했을 텐데.
Lúc đó mà biết anh ấy có nhiều tiền thế thì tôi đã kết hôn với anh ấy rồi.
-퇴근시간이 되면 길이 막힐텐데 우리 일찍 출발할까?
Đến giờ tan tầm chắc là đường sẽ tắc đấy, hay là mình đi sớm đi!
-이 시간 쯤이면 그녀는 왔을 텐데 왜 아직 안 왔지? 무슨 일이 생긴 건 아니지?
Giờ này đáng lẽ cô ấy phải đến rồi chứ nhỉ, sao vẫn còn chưa tới? liệu có xảy ra chuyện gì không?
-그렇게 떨리지 않았더라면 좀 더 잘 할 수 있었을텐데
Đáng ra tôi không run thì có thể còn làm được tốt hơn.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc