Động/tính từ +다가

Nguyễn Thế Anh 13/11/2019
dong-tinh-tu

Động từ +다가:
* Diễn tả hành động nào đó đang được thực hiện thì dừng lại và thực hiện hành
động khác
-길을 가다가 친구를 만났어요.
Tôi đang đi đường thì gặp bạn.
-이 길로 똑바로 가다가 왼쪽으로 가세요.
Cứ đi thẳng và sau đó rẽ trái.
*Hình thức 았/었다가:
-옷을 입었다가 다른 옷으로 갈아 입었어요.
Tôi mặc áo rồi lại thay bộ khác.
-학생은 열심히 공부했다가 잠이 들었어요 .
Anh học sinh đó học chăm chỉ sau đó ngủ mất.
-저는 학교에 갔다가 친구 집에 갔어요.
Tôi đến trường và sau đó đến nhà bạn.
-그 사람들이 아침에 왔다가 급히 갔어요.
Ngườiđó sáng đến và sau đó thì vội vàng ra đi.
-문을 열었다가 닫았어요.
Tôi mở cửa, sau đó đóng lại.
-컴퓨터를 껐다가 켜세요.
Tắt máy tính, sau đó bật lên.
-의자에 앉았다가 일어났어요.
Tôi ngồi ở ghế rồi đứng dậy.
-물건을 샀다가 마음에 안 들면 바꿀 수 있어요?
Tôi mua đồ này sau đó nếu không thích thì có đổi được nữa không?
-예약을 했다가 나중에 취소할 수 있나요?
Tôi đã đặt phòng rồi thì sau này hủy được không?


* So sánh với 았/었다가:
-다가 được sử dụng để nối 2 hành động liên tiếp.
-었다가 được sử dụng khi hành động phía trước đã kết thúc rồi mới đến hành động tiếp theo.


-서점에 가다가 친구를 만났어요.(서점을 가는 도중에 친구를 만났다는 의미로)
Tôi đang đi hiệu sách thì gặp bạn. (đang trên đường đến hiệu sách thì đã gặp bạn)

-서점에 갔다가 친구를 만났어요.(서점에 도착해서야 친구를 만났다는 의도로)
Tôi gặp bạn khi tôi đến hiệu sách (phải đến hiệu sách rồi mới gặp bạn)

*Một số ví dụ khác của 았/었다가:

-시장에 갔다가 은행에도 들렸어요.
Tôi đi chợ rồi cũng ghé vào ngân hàng.
-어제 친국와 집에 왔다가 늦게 돌아갔습니다.
Hôm qua bạn tôi cùng về nhà tôi và bạn ấy đã ra về muộn.

-창문을 열었다가 날씨가 추워서 다시 닫았어요.
Tôi mở cửa sổ sau đó vì lạnh quá nên đã đóng lại.
-커피를 끓였다가 맛이 없어어 마시지 않았어요.
Tôi pha cà phê, sau đó vì không ngon nên không uống.


*Nếu là tính từ + 다가 thì được hiểu là trạng thái của sự vật, sự việc bị thay đổi:
-날씨가 춥다가 갑자기 더워졌어요.
Thời tiết lạnh mà tự nhiên lại nóng.
-밖이 조용하다가 점점 시끄러워요.
Bên ngoài đang yên tĩnh, dần dần trở nên ồn ào.
-날씨가 맑다가 갑자기 흐려졌어요.
Thời tiết đang quang thì tự nhiên âm u.