Động tính từ + 기는 하지만

Nguyễn Thế Anh 13/11/2019
dong-tinh-tu

Động tính từ + 기는 하지만: là ghép của Động tính từ+ 기는 하다 và liên từ 지만;
*Thể hiện ý đồng tình với một sự thật hoặc ý kiến của đối phương được đưa ra trước đó, sự thật đó người nói vừa mới nhất thời nhận ra hoặc không muốn thừa nhận cho lắm. Đồng thời vế sau thường đưa ra một sự phủ định hoặc một ý kiến tương phản với sự thật đó. có thể dịch sang tiếng việt là “kể ra thì cũng…nhỉ”, “…thì cũng…thật”, “…thì cũng có…nhưng…”

*Điểm khác so với 지만: nhấn mạnh hơn


이 방은 어때?
좋기는 하지만 좀 좁은 것같아요.
Căn phòng thế nào?
Được nhưng mà có vẻ hơi chật.

- 고프기는 하지만 참아야 돼요.
Đói nhưng mà phải chịu thôi.
- 한국어는 어렵기는 하지만 참 재미있어요 .
Tiếng Hàn khó nhưng mà khá thú vị.
- 동대문 시장은 값이 싸기는 하지만 옷을 고르기가 어려워요.
Chợ Tongdemun giá rẻ nhưng chọn quần áo khó.
- 서울이 좋기는 하지만 너무 복잡해서 사골로 이사가고 싶어요.
Seoul cũng được nhưng quá phức tạp nên muốn chuyển về quê.
-이 여화는 재미있기는 하지만 너무 슬퍼요.
Bộ phim này hay nhưng quá buồn.
-새로 이산한 집은 마음에 들기는 하지만 하숙비가 조금 비싸요.
Ngồi nhà mới chuyển ưng ý nhưng giá thuê hơi đắt.
*Trước - 기는 không chia thì thể mà chia ở động từ 하다 ở vế sau.
직장 생활은 어때?
처음에 힘들기는 했지만 이제 적응이 되니까 괜찮아요.
Môi trường ở chỗ làm thế nào?
Lúc đầu cũng vất vả nhưng sau quen dần nên ổn rồi
- 시험을 보기는 했지만 합격할 자신이 없어요.
Tôi đã thi xong rồi nhưng không tự tin đỗ.

Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc