dù gì thì cũng ... nên ...’; ‘đằng nào thì cũng … nên…’ ‘dù sao thì cũng đã ...’
- 어차피 기차시간이 늦었으니까 다른 교통 수단을 알아봅시다.
Đằng nào bây giờ cũng đã muộn giờ tàu rồi, chúng ta tìm phương tiện khác thôi.
- 어차피 밖에 비가 내리고 있으니까 조금더 이야기를 나누자.
Đằng nào ngoài trời cũng đang mưa nên chúng ta nói chuyện thêm chút nữa nhé.
- 어차피 해야 할일이니까 빨리 하고 끝내는게 좋지않겠어요?
Đằng nào cũng phải làm thì làm nhanh, xong sớm có tốt hơn không.
- 어차피 맞을 매라면 먼저 맞는 게 덜 아플거예요.
Đằng nào cũng phải chịu đòn thì chịu trước đi sẽ bớt đau hơn đấy
- 지금 가도 어차피 늦으니까 늦다고 미리 전화를 하는게 좋을 것같아요.
Dù bây giờ có đi thì cũng vẫn muộn đấy, nên hãy cứ gọi điện báo sẽ tới muộn
trước đi thì hơn.
어머, 죄송해요, 실수로 책상에 커피를 쏟았어요. 서류들은 다 젖었는데
어떡하죠?
아, 그게 어차피 버리려고 했던 거니까 신경쓰지 마세요.
Thôi chết, tôi xin lỗi, tôi sơ ý làm đổ cà phê ra bàn, tài liệu ướt hết cả rồi, làm sao đây?
À, cái đó đằng nào tôi cũng định vất đi nên chị đừng lo.
- 어차피 여기까지 왔는데 그냥 들어가서 그를 좀 만나자.
-Đằng nào thì cũng đã đến tận đây rồi, hay là cứ thử vào gặp anh ta xem sao.
- 어차피 지나간 일이니까 다시 말하지 말아요.
Dù sao đó đều là những chuyện đã qua rồi nên đừng nhắc lại nữa.
-지금 가도 어차피 은행이 문을 닫았을 거니까 내일 가는게 어때요?
Dù giờ có đi thì chắc ngân hàng cũng đóng cửa rồi, hay là để mai đi nhé!
- 어차피 지금 나도 세탁소에 가야 하니까 옷을 내가 가져다 줄께요.
Đằng nào giờ tôi cũng có việc phải ra tiệm giặt là nên để tôi mang quần áo tới về cho.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc