Danh từ hóa

Nguyễn Thế Anh 11/11/2019
danh-tu-hoa

Cách chuyển động từ sang danh từ
*Cách 1:

추다: múa, nhảy ->: điệu nhảy, điệu múa
살다: sống ->Cuộc sống
자다: ngủ->: giấc ngủ
꾸다->Giấc mơ, Ước mơ
돕다->도옴 Sự giúp đỡ.
그리다 Vẽ -> 그림 bức vẽ, bức tranh
웃다 = 웃음 : nụ cười
믿다 = 믿음 : lòng tin
아프다 = 아픔 : niềm đau
올리다 Dâng, hiến, tặng, đưa lên. ->올림 (thường được viết dưới phần cuối cùng của thư hay email với nghĩa: Kính thư, Trân trọng). Tương đương với 드림
-너무 재미있어서 웃음이 터진다.
Tôi vui quá nên bật ra tiếng cười.
-
꽃의 붉음이 불꽂같습니다.
Sắc đỏ của hoa trông như lửa.
-
오늘은 수업 없음.
Hôm nay lớp không học.
-
입장권이 매잔되었음.
Vé đã bán hết.
-
새로운 물품 있음.
Hàng mới về.
-
영업 안함.
Hôm nay nghỉ/không bán.
Giả sử bây giờ là 11:00 đêm nhưng bạn thèm ăn pizza quá, bạn gọi đến số hotline
và hỏi “Cửa hàng đã đóng cửa chưa?” Trường hợp này bạn có thể hỏi theo nghĩa
đen “
문을 닫았어요?” Ngoài ra, bạn còn có thể hỏi “영업 끝났어요?”

*Cách 2: Tính từ, động từ( bỏ ) +
Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ
듣다: nghe -> 듣기: việc nghe
말하다: nói -> 말하기: việc nói
-
한국어 공부하기는 힘들어요.
Việc học tiếng Hàn khó quá.
-
내일 말하기 시험 있어요.
Ngày mai có thi nói.
-
한국어를 공부할 때 듣기와 쓰기가 가장 어렵다.
Khi học tiếng hàn thì nghe và viết là khó nhất.
-
그아이는 놀기만 좋아해요.
Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi.
-
이땅을 파기() 쉽다.
Đào đất này thì dễ.
-
시끄럽기를 싫어요.
Tôi ghét ồn ào
-
오늘은 소풍가기에 좋은 날씨입니다.
Hôm nay là ngày đẹp trời để đi dã ngoại.
-
감기가 빨리 낫기를 바랍니다.
Tôi hy vọng nhanh khỏi cảm.
-
이 문제는 풀기가 어려워요.
Vấn đề này khó giải quyết.
-
이 음식은 맵지 않아서 먹기가 좋아요.
Tôi thích ăn món này vì nó không cay.
* Tính từ, động từ
는 것 (văn nói:는 게)
Với 좋아하다,싫어하다, có thể biểu thị bằng 2 cách:
-
점심에는 샌드위치 먹는 것을 좋아해요.
55
-점심에는 샌드위치 먹는 기를 좋아해요.
Tôi thích ăn sandwich vào buổi trưa.

 

Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc