Cách chuyển động từ sang danh từ
*Cách 1: ㅁ
추다: múa, nhảy ->춤: điệu nhảy, điệu múa
살다: sống ->삶 Cuộc sống
자다: ngủ->잠: giấc ngủ
꾸다->꿈 Giấc mơ, Ước mơ
돕다->도옴 Sự giúp đỡ.
그리다 Vẽ -> 그림 bức vẽ, bức tranh
웃다 = 웃음 : nụ cười
믿다 = 믿음 : lòng tin
아프다 = 아픔 : niềm đau
올리다 Dâng, hiến, tặng, đưa lên. ->올림 (thường được viết dưới phần cuối cùng của thư hay email với nghĩa: Kính thư, Trân trọng). Tương đương với 드림
-너무 재미있어서 웃음이 터진다.
Tôi vui quá nên bật ra tiếng cười.
-꽃의 붉음이 불꽂같습니다.
Sắc đỏ của hoa trông như lửa.
-오늘은 수업 없음.
Hôm nay lớp không học.
-입장권이 매잔되었음.
Vé đã bán hết.
-새로운 물품 있음.
Hàng mới về.
-영업 안함.
Hôm nay nghỉ/không bán.
Giả sử bây giờ là 11:00 đêm nhưng bạn thèm ăn pizza quá, bạn gọi đến số hotline và hỏi “Cửa hàng đã đóng cửa chưa?” Trường hợp này bạn có thể hỏi theo nghĩa
đen “문을 닫았어요?” Ngoài ra, bạn còn có thể hỏi “영업 끝났어요?”
*Cách 2: Tính từ, động từ( bỏ 다) +기
Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ
듣다: nghe -> 듣기: việc nghe
말하다: nói -> 말하기: việc nói
-한국어 공부하기는 힘들어요.
Việc học tiếng Hàn khó quá.
-내일 말하기 시험 있어요.
Ngày mai có thi nói.
-한국어를 공부할 때 듣기와 쓰기가 가장 어렵다.
Khi học tiếng hàn thì nghe và viết là khó nhất.
-그아이는 놀기만 좋아해요.
Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi.
-이땅을 파기(가) 쉽다.
Đào đất này thì dễ.
-시끄럽기를 싫어요.
Tôi ghét ồn ào
-오늘은 소풍가기에 좋은 날씨입니다.
Hôm nay là ngày đẹp trời để đi dã ngoại.
-감기가 빨리 낫기를 바랍니다.
Tôi hy vọng nhanh khỏi cảm.
-이 문제는 풀기가 어려워요.
Vấn đề này khó giải quyết.
-이 음식은 맵지 않아서 먹기가 좋아요.
Tôi thích ăn món này vì nó không cay.
* Tính từ, động từ 는 것 (văn nói:는 게)
Với 좋아하다,싫어하다, có thể biểu thị bằng 2 cách:
-점심에는 샌드위치 먹는 것을 좋아해요.
55
-점심에는 샌드위치 먹는 기를 좋아해요.
Tôi thích ăn sandwich vào buổi trưa.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc