(마치) danh từ + 처럼

Nguyễn Thế Anh 13/11/2019
danh-tu

(마치) Danh từ + 처럼
*Thể hiện cái gì đó “giống như, như là” cái gì
-설악산은 마치 그림처럼 아름다워요.
Núi Sorak đẹp như tranh.
-엄마가 만들어 주신 음식처럼 맛있는 것은 없습니다
Không có món ăn nào ngon như món ăn mẹ nấu.
-가을 하늘은 호수처럼 파랗습니다.
Bầu trời mùa thu xanh như hồ nước
-윌슨 씨는 한국 사람처럼 한국말을 잘해요.
Wilson nói tiếng hàn giỏi như người Hàn Quốc.
-내 동생도 나처럼 야구를 좋아해요.
Em trai tôi thích bóng chày giống tôi.
-나처럼 발음해 보세요.
Hãy phát âm giống tôi.
-오늘처럼 아름다운 날이 없구나.
Chưa có bao giờ đẹp như hôm nay.
-제 친구는 미국인인데 영어를 영국 사람처럼 해요.
Bạn tôi là người Mỹ nhưng nói tiếng anh giống như người Anh.
너처럼 무식한 사람도 없어.
Không có ai vô học như bạn.
-내 여자친구처럼 착한 사람도 없지.
Không có ai hiền lành như bạn gái tôi.
*Ngoài ra, còn dùng nhiều trong câu so sánh:
-Khi so sánh với tốc độ nhanh: 토끼처럼, 여우처럼, 번개처럼 빠르다 (nhanh
như thỏ, nhanh như cáo, nhanh như chớp)
Ngược lại, chúng ta có 거북이처럼 느리다: chậm như rùa
-Khi so sánh với vẻ đẹp (con người): 꽃처럼 예쁘다 (xinh như hoa), vẻ đẹp
(phong cảnh):그림처럼 아름답다 (đẹp như tranh)
-쇠처럼 무겁다: nặng như sắt
-콩쥐처럼 착하다: hiền như cô Tấm (콩쥐 là nhân vật cổ tích trong truyện cổ tích
Hàn Quốc, gần giống câu chuyện Tấm Cám của Việt Nam)
-얼음처럼 차갑다: lạnh lùng như đá băng (tính cách con người)
-곰 인형처럼 귀엽다: dễ thương như gấu bông.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc