* Dạng sai khiến, sử dụng trong các tình huống sai khiến người khác làm gì, hoặc
khi chủ thể của câu làm cho một đối tượng nào khác nhận sự tác động của hành
động. Các tiếp từ: 이, 리, 히, 기, 우, ~게 되다.
- 어머니께서는 아기에게 밥을 먹이십니다.
Mẹ cho đứa bé ăn.
- 나는 동생에게 옷을 입혔다.
Tôi mặc áo cho em.
- 엄마가 멀리 바다를 보여 주셨어요.
Mẹ mình đã chỉ cho mình thấy biển phía xa.
- 선생님은 종을 울렸습니다.
Thầy giáo rung chuông.
- 아이 옷을 벗기고 머리를 감겼다.
Mẹ cởi áo và gội đầu đứa bé.
- 우리는 철수에게/를 집에 못 가게 했어요.
Chúng tôi không cho Cholsu về nhà..
-우리 언니는 오늘 아침에 일찍 깨워 달라고 했는데 감빡 잊어버렸어요.
Chị mình đã nhờ mình đánh thức sáng nay nhưng mình đã quên mất.
-나는 종이 비행기를 만들어서 날렸어요.
Mình đã làm máy bay giấy và phi.
-저는 이번 일을 맡은 빌리 화이트입니다.
Tôi là Bily White, người đảm nhận công việc lần này
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc

사동
17/11/2019
